Everyday english - 1.5 Tiếng anh khi về nhà muộn



Nắm vững kiến thức

Con sẽ về muộn ạ. Sau giờ làm, con có buổi gặp mặt đột xuất.

I’ll be late. There is a flash gathering after work.

Flash gathering có nghĩa là “buổi gặp mặt/ tụ tập đột xuất”. ta cũng có thể dùng các cụm danh từ the unexpected meeting hoặc irregular gathering với ý nghĩa tương đương.

  • Mình sẽ tham gia buổi gặp mặt đội xuất ở câu lạc bộ
  • I’ll be in a ……… in the club
  • Đêm qua, mình đã say mèm trong buổi tụ tập đột xuất
  • I got so wasted in a ……… last night
  • Con về muộn vì có buổi gặp mặt đột xuất sau giờ làm
  • I was late because there was a ……… after work

Mẹ đừng thức chờ con

Please don’t wait up for me

Cụm từ wait up for có nghĩa là “thức chờ ai” hoặc “dừng lại chờ người đi theo sau kịp mình”

  • Mẹ đừng thức chờ con vì con sẽ về muộn lắm đấy
  • Please don’t ……… me since I will be very late
  • Chắc mẹ mệt lắm rồi, nên mẹ đừng thức chờ con
  • You must be very tired, so please don’t ……… me
  • Con có phải trẻ con đâu mà mẹ lại thức chờ con thế?
  • I’m not a child, so why do you keep ……… me?

Nếu về muộn, con sẽ gọi điện

I’ll call if I am going to be late

I’ll call if được dùng với ý “tôi sẽ gọi điện nếu …”

  • Nếu cần gì thì mình sẽ gọi điện
  • ……… I need anything
  • Nếu không đi được vì lịch trình thay đổi thì mình sẽ gọi điện
  • ……… I can’t make it due to changes in my schedule.
  • Con sẽ gọi điện ngay nếu con về muộn quá giờ cơm tối
  • ……… right away ……… I will be arriving later than dinner time

Con sẽ về đúng giờ cơm tối

I will arrive on time for dinner

On time (for) có nghĩa là đúng giờ

  • Tôi sẽ đến đúng giờ phỏng vấn
  • I will ……… for the interview
  • Mincheol sẽ khống đến đúng giờ ăn trưa đâu
  • Micheonl won’t be ……… for lunch
  • Mình không đến đúng giờ được đâu vì bị giao cả đống việc đây nè
  • I won’t be able to ……… because I am loaded down with work

Mình quên mất thời gian trôi

I lost track of time

Cấu trúc lose track of biểu đạt ý “mất dấu ai/cái gì” nếu kết hợp với time, chúng sẽ tạo thành cụm có nghĩa “quên mất thời gian, không biết đã trôi qua bao lâu” nếu đi kém với danh từ chỉ người, chúng sẽ tọa thành cụm từ mang nghĩa “không biết người đó ở đâu

  • Tôi quên mất thời gian vì mải mê với công việc
  • I ……… because I was so engrossed in my work
  • Sao cậu lại ngồi thất thần ra vậy? cậu quên mất thời gian rồi ah?
  • Why are you sitting there absent-mindedly? Did you ………?
  • Câu chuyện cậu kể thú vị quá nên mình ngồi nghe quên mất cả thời gian
  • I ……… all ……… as I was listening to you tell the story in such an interesting way.

Mở rộng từ vững

How come là cách diễn đạt khác của Why với ý hỏi “tại sao lại …”

Tính từ mature dùng để chỉ một người trẻ tuổi có suy nghĩ và khả năng phán đoán chín chắn. ta cũng có thể dùng từ sensible với nghĩa tương đương

Cụm I was wondering if có nghĩa là “không biết liệu…” đây là cách diễn đạt lịch sự và nhẹ nhàng khi hỏi ai đó về điều bản thân tò mò và muốn biết

Just in case có nghĩa là “chỉ phòng trường hợp…” ta cũng có thể sử dụng only if với nghĩa tương đương

Fortunate : may mắn

Anyhow : dù sao thì

Cấu trúc should have p.p. được sử dụng với ý “đáng lẽ đã phải làm gì, nhưng vì không làm nên cảm thấy hối tiếc

Commit là “phạm phải, gây ra (sai lầm, lỗi lầm)” các cụm từ phổ biến đi kèm với commit là : commit a crime (phạm lỗi), commit suicide (tự tử), commit murder (giết người), commit adultery (ngoại tình). Cụm danh từ grave sin mang nghĩa “tội lớn, trọng tội

Couldn’t sleep a wink được dùng tương tự cụm stayed up, có nghĩa “không chợp mắt được chút nào, thức trắng

Ta có thể thay cụm từ “I had a night of fitful sleep” bằng cụm từ khác như “I kept waking up during the night/ I didn’t sleep through the night". ở đây, fitful sleep có nghĩa là “giấc ngủ không sâu, chập chờn, ngủ rồi lại tỉnh

Sneak out : lẻn đi

Anxious : bất an, lo lắng

Ôn tập

1. Khi có cuộc gặp đột xuất

Mình sẽ tham gia buổi gặp mặt đột xuất ở câu lạc bộ
I’ll be in a flash gathering in the club

Đêm qua, mình đã say mèm trong buổi tụ tập đột xuất
I got so wasted in a flash gathering last night

Con về muộn vì có buổi gặp mặt đột xuất sau giờ làm
I was late because there was a flash gathering after work

2. Khi muốn nói ai đó đừng thức đợi mình

Mẹ đừng chờ con vì con sẽ về muộn đấy
Please don’t wait up for me since I will be very late

Chắc mẹ mệt lắm rồi, nên mẹ đừng thức chờ con
You must be very tired, so please don’t wait up for me

Con có phải trẻ con đâu mà mẹ lại thức chờ con thế?
I’m not a child, so why do you keep waiting up for me?

3. Khi nói rằng mình sẽ gọi điện

Nếu cần gì thì mình sẽ gọi điện
I’ll call if i need anything

Nếu không đi được vì lịch trình thay đổi thì mình sẽ gọi điện
I’ll call if I can’t make it due to changes in my schedule.

Con sẽ gọi điện ngay nếu con về muộn quá giờ cơm tối
I’ll call right away if I will be arriving later than dinner time

4. Khi nói mình sẽ đến đúng giờ

Tôi sẽ đến đúng giờ phỏng vấn
I will arrive on time for the interview

Mincheol sẽ khống đến đúng giờ ăn trưa đâu
Micheonl won’t be arriving on time for lunch

Mình không đến đúng giờ được đâu vì bị giao cả đống việc đây nè
I won’t be able to to arrive on time because I am loaded down with work

5. Khi quên mất thời gian

Tôi quên mất thời gian vì mải mê với công việc
I lost track because I was so engrossed in my work

Sao cậu lại ngồi thất thần ra vậy? cậu quên mất thời gian rồi ah?
Why are you sitting there absent-mindedly? Did you lose track of time?

Câu chuyện cậu kể thú vị quá nên mình ngồi nghe quên mất cả thời gian
I lost all track of time as I was listening to you tell the story in such an interesting way.


Bài liên quan