Everyday english - 1.4 Tiếng anh liên quan tới việc ăn uống
Nắm vững kiến thức
Đừng bỏ bữa sáng
Don’t skip breakfast
Skip là “bỏ, bỏ qua, nhảy qua”. Skip breakfast có nghĩa là “bỏ bữa sáng” và skip meals là “bỏ bữa”
- Mình chẳng bao giờ bỏ bữa sáng, bữa trưa hay bữa tối
- I never ……… , lunch or dinner
- Cậu phải ăn ít nhất một bữa mỗi ngày, đừng có bỏ bữa
- You have to eat at least one meal a day, please don’t ………
- Thỉnh thoảng mình cố tình bỏ bữa tối, nhưng nhất định phải ăn sáng
- Sometimes I might ……… on purpose, but I always make sure to eat breakfast
Sao con kén ăn thế?
Why are you so picky about your food?
Ta cũng có thể nói why are you suck a picky eater thay cho câu why are you so picky about your food. Trong tiếng anh “người kén ăn” là picky eater
- Ước gì con đừng có kén ăn quá như vậy
- I wish you ……… so ……… about your food
- Từ khi còn nhỏ mình đã luôn kén ăn rồi
- I have always been a ……… ever since I was a kid
- Nếu bị kén ăn như vậy, cậu có thể bị suy dinh dưỡng đáy
- You might suffer from malnutrition if you are such a ………
Cậu nên thử ăn nhiều món ăn kèm khác nhau
You should try to eat a variety of side dishes
Side dish dịch thô là “món ăn phụ”. Tuy nhiên, ở Bắc Mỹ không có khái niệm này nên ta có thể hiểu side dish chỉ “món ăn kèm”
- Đừng phàn nàn về món ăn kèm nữa
- Please don’t complain about the ………
- Thay vào đó, cậu thử dùng thêm món ăn kèm xem sao
- You should try to eat more of the ……… instand
- Món ăn kèm ngon và nổi tiếng nhất là cà muối
- The most delicious and well-known ……… is the pickled eggplant fruit
Bao giờ con mới giúp mẹ dọn cơm đây?
When are you going to help me set the table?
Động từ set mang nghĩa “chuẩn bị, sửa soạn”. set the table có nghĩa là “chuẩn bị bàn ăn”, “dọn cơm”. Ngược lại, “dọn dẹp/thu dọn bàn ăn” là clear the table
- Dọn cơm phiền phức thật đấy
- ……… is a pain in the neck
- Sao lúc nào con cũng là người phải dọn cơm vậy?
- Why am I always the one who has to ………?
- Sau bữa tối, chúng tôi thường phụ mẹ dọn bàn ăn.
- After dinner, we always help Mom to ……...
Răng cậu bị dính bột ớt kìa
You have read pepper stuck in your teeth
Ta dùng cấu trúc have red pepper stuck in your teeth khi muốn diễn đạt ý “bị dính bột ớt ở răng”
Khi nói về tình hình giao thông, ta dùng cụm từ stuck in diễn đạt ý “bị kẹt xe”
- Răng cửa của mình có bị dính bột ớt không?
- Do I ……... some red pepper ……... my front teeth?
- Hình như răng cửa của mình bị dính rau chân vịt
- I think I have some spinach ……... my front ……...?
- Răng mình bị dính bột ớt rồi. mình sẽ phải dùng chỉ nha khoa để lấy ra
- I ……... some red pepper …….... I’m going to have to remove it with floss
Mở rộng từ vững
Cụm have a craving for có nghĩa là “thèm muốn cái gì”. Sau for là 1 danh từ. Ví dụ : I have a craving for pizza
Food habit giống với taste, chỉ “khẩu vị”
Immunity có nghĩa là hệ miễn dịch. Khi muốn diễn đạt ý “có hệ miễn dịch kém” ta dùng cấu trúc have low immunity
Be sick of có nghĩa “cảm thấy chán ngấy về cái gì”. Ta cũng có thể diễn đạt ý tương tự bằng cấu trúc be sick and tired of
Hate forcing oneself to có nghĩa là “ghét phải ép bản thân làm gì”. Sau hate, ta có thể dùng to-V thay cho V-ing
Have no appetite for diễn ta trạng thái “không có cảm giác ngon miệng” ta cũng có thể dùng cấu trúc tương đương là lose one’s appetite với nghĩa “mất cảm giác ngon miệng, mất vị giác”
Khi diễn đạt ý “không chừng…” nếu khả năng xảy ra thấp, ta sẽ sử dụng trợ động từ might thay cho may