Everyday english - 1.1 Tiếng anh khi thức dậy

Everyday English - Là quyển sách rất hay của Gina Kim trong bộ "sống sót nơi công sở" của nhà xuất bản Alpha Books. Trong loạt bài này chúng tôi sẽ giúp bạn học nhanh các cấu trúc thú vị được chọn lọc và phù hợp với văn phong của người việt nam. Cũng với quizlet và anki sẽ giúp các bạn nhanh chóng nắm được các cách nói chuyện hàng ngày gần gũi.



Nắm vững cấu trúc

Cô bé đã thức giấc với chiếc gối bị ướt vì chảy nước miếng đêm qua.

She woke up with a wet pillow from drooling at night


 Trong tiếng anh, "nước miếng là saliva hoặc spit. Các động từ dribble slobber chỉ hành động “chảy nước miếng”. Tuy nhiên, để diễn tả trạng thái “chảy nước miếng khi đang ngủ”, ta dùng drool. Cụm từ drool mark có nghĩa là “vệt nước miếng”. 

  • Con đã làm rớt nước miếng lên gối đúng không?
  • Did you ……… on your pillow?
  • Nếu gối bị ướt nước miếng thì con phải giặt gối đi.
  • You should wash the pillow if it is wet from ………
  • Vệt nước miếng rõ lắm
  • The ……… is very noticeable.

Sáng nào mình cũng tắt đồng hồ báo thức đi và thức giấc sau đó

I turn off the alarm every morning and wake up later.

 Cụm từ turn off thường được dùng với nghĩa “tắt tivi/báo thức”, “khóa vòi nước/van ga” … Khi dùng kết hợp với đại từ it, ta thường nói thành turn it off thay vì turn off it. Ngược lại, ta dùng turn on để chỉ hành động “mở”. Ngoài ra, cụm từ go off được dùng với nghĩa “(chuông) reo”. Hãy phân biệt rõ các cụm từ cố định này nhé.

  • Tắt giúp (tôi) máy lọc không khi với .
  • Please ……… the air purifier
  • Cậu đã tắt nguồn chưa?
  • Did you ……… the power supply?
  • Hãy bật quạt thông gió lên.
  • Please ……… the ventilation fan

Lưng của tôi bị dau vì tôi quên duỗi cơ trước khi tập thể dục.

My back is sore because I forgot to stretch before I exercised.

Khi miêu tả hành động vươn vai hoặc giãn cơ, ta dùng động từ stretch

  • Tốt nhất là nên tập giãn cơ trên mặt sàn phẳng
  • It’s better to ……… on a flat floor
  • Mình bị ngã khỏi giường trong lúc tập giãn cơ.
  • I fell off the bed while I was ………
  • Tập giãn cơ rất tốt cho cơ thể vì nhờ đó toàn bộ cơ bị căng cứng được thả lỏng
  • ……… is good for your body because it helps relax all the tight muscles

lau gỉ mặt đi! bạn bị ốm rồi

Take out your eye booger, you have been sick.

Booger có nghĩa là “gỉ mũi”. Ta cũng có thể dùng eye booger để chỉ “gỉ mắt”. Ngoài ra, hai cụm từ wash the crust off your eyeswash the sand off your eyes cũng có ý nghĩa tương tự là “lau gỉ mắt”. trong một số trường hợp, ta dùng wash off thay cho take out để chỉ nghĩa “lau sạch, loại bỏ” và sử dụng crust hoặc sand thay cho booger.

Lưu ý: Trong trường hợp này, take out được sử dụng với nghĩa “lấy ra, loại bỏ”  nhưng trong một số tình huống khác, take out cũng được hiểu theo nghĩa “mua mang đi” giống như to go

  • Mình đã chọc tay vào mắt khi đang cố lau gỉ mắt
  • I poked my eyes while trying to ………
  • Con sẽ không được ăn sáng trừ khi lau sạch gỉ mắt đi
  • You can’t have breakfast unless you ………
  • Mắt cậu đầy gỉ rồi kìa
  • Your eyes are covered with ………

Tự dọn giường đi, giường của cậu như đống bừa bộn vậy

Make your own bed, your bed looks a mess

Trong tiếng việt, chúng ta có các cách gọi riêng cho việc “gấp”, “trải”, “xếp” chăn màn, nhưng trong tiếng anh, ta chỉ dùng động từ make để diễn đạt hành động chung là “sắp xếp/ dọn (giường)”. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý không dùng make bed mà phải là make one’s bed, make the bed hoặc make a bed

  • Con có thể dọn giường được không?
  • Can you ………?
  • Đường quyên dọn giường nhé?
  • Don’t forget to ………
  • Con xin lỗi vì đã không dọn giường
  • I am sorry for not ………

 

 Ôn tập

1. 1. Khi bị chảy nước miếng lúc ngủ     

  • Con đã làm rớt nước miếng lên gối đúng không?
  • Did you  drool on your pillow?
  • Nếu gối bị ướt nước miếng thì con phải giặt gối đi.
  • You should wash the pillow if it is wet from drooling
  • Vệt nước miếng rõ lắm
  • The drool is very noticeable.

222. Khi phải tắt điện hay thiết bị nào đó

  • Tắt giúp (tôi) máy lọc không khi với .
  • Please turn off the air purifier
  • Cậu đã tắt nguồn chưa?
  • Did you turn off the power supply?
  • Hãy bật quạt thông gió lên.
  • Please turn on the ventilation fan

333. Khi nói về việc tập giãn cơ

  • Tốt nhất là nên tập giãn cơ trên mặt sàn phẳng
  • It’s better to stretch on a flat floor
  • Mình bị ngã khỏi giường trong lúc tập giãn cơ.
  • I fell off the bed while I was stretching
  • Tập giãn cơ rất tốt cho cơ thể vì nhờ đó toàn bộ cơ bị căng cứng được thả lỏng
  • Stretching is good for your body because it helps relax all the tight muscles

4. 4. Khi nói về gỉ mắt

  •  Mình đã chọc tay vào mắt khi đang cố lau gỉ mắt
  • I poked my eyes while trying to boogers
  • Con sẽ không được ăn sáng trừ khi lau sạch gỉ mắt đi
  • You can’t have breakfast unless you eye boogers
  • Mắt cậu đầy gỉ rồi kìa
  • Your eyes are covered with eye boogers

5.  Khi phải dọn dẹp chăn màn

  • Con có thể dọn giường được không?
  • Can you make your bed?
  • Đường quyên dọn giường nhé?
  • Don’t forget to make your bed
  • Con xin lỗi vì đã không dọn giường
  • I am sorry for not making my bed


Bài liên quan