Cách nói giảm nói tránh trong tiếng anh
Chúng ta thường dùng cách nói như "làm chuyện ấy"; "đi nặng"; "sang thế giới bên kìa" như là 1 cách nói giảm nói tránh trong tiếng việt. Hôm nay chúng ta tìm hiểu 1 số cách nói giảm nói tránh trong các tính huống phổ biến nhé.
Giống như người việc, người anh thường ít khi nói thẳng về chuyện ấy. Họ có nhiều cách khác nhau để nói về nó. Ví dụ như:
Do it – "Làm thôi"
Get busy – "tức là bận rộn đến mức không để ai làm phiền mình cả"
Do the deed – "deed là 1 việc ấy … làm việc ấy"
Be intimate – "trở nên gần gũi nhất có thể"
1 số cách nói giảm nói tránh rất giống tiếng việt
Make love – "làm chuyện yêu"
Sleep with someone – "ngủ với ai mà không hề ngủ luôn"
Họ cũng sợ nói về cái chết, nên có vài cách như sau:
Pass away – "đi qua …"
Khi có ai đó chết, họ có thể nói
He’s gone to a better place – "chắc chỉ có lên thiên đường mới nói vậy thôi"
Not with us anymore – "nói thế này thực tế hơn ha"
He took his own life – "nghĩa là tử tử đó"
1 số từ nói về phòng vệ sinh thay cho từ toilet là : restroom “phòng nghỉ”, washroom “phòng rửa”, bathroom “phòng tắm” hoặc là the ladies’ room or the men’s room hoặc 1 cái rất lạ như the facilities “phòng tiện ích”
1 số từ chỉ việc đi vệ sinh thật kì lạ như :
I need to go do my business “làm việc cá nhân”
I’ve got to go number 1 “đi nhẹ nhá”
I’ve got to go number 2 “hẳn là đi nặng rồi”
I’ve got to answer nature’s call “trả lời cuộc gọi từ thiên nhiên, hẳn là không thể từ chối được rồi”
I’ve got to move my bowels “phải làm ruột chuyển động”
Pass gas “nghĩa là xì hơi nhé”
Người việt nam rất bình thường khi nói về việc ai đó bị béo, nhưng người Mỹ thì rất bất lịch sự khi nhận xét ai đó béo, do vậy có 1 số cách nói như sau:
Full-figured “cơ thể đầy đặn”
Heavy hoặc overweight “thừa cân”
Big-boned “có xương to”
Chubby “dạo này từ này hơi hot nha”
Người mỹ cũng không hay nói thẳng việc này nhé, thay vào đó họ có thể nói:
She’s expecting “cô ấy đang mong chờ”
She’s got one on the way “cô ấy có 1 cái sắp đến”
She’s got a bun in the oven “cô ấy có 1 chiếc bánh trong lò”
Senior citizen “công dân thâm niên” ám chỉ người già
Lose your lunch “mất bữa trưa của mình” nghĩa là bị nôn
Correctional facility “viện chỉnh sửa” nghĩa là nhà tù
Chemical dependency “sự phụ thuộc về hoá chất” bị nghiện ma tuý nhé
A little thin on top “hơi thưa ở phía trên” là bị hói đầu
S.e.x – Tình dục
Giống như người việc, người anh thường ít khi nói thẳng về chuyện ấy. Họ có nhiều cách khác nhau để nói về nó. Ví dụ như:
Do it – "Làm thôi"
Get busy – "tức là bận rộn đến mức không để ai làm phiền mình cả"
Do the deed – "deed là 1 việc ấy … làm việc ấy"
Be intimate – "trở nên gần gũi nhất có thể"
1 số cách nói giảm nói tránh rất giống tiếng việt
Make love – "làm chuyện yêu"
Sleep with someone – "ngủ với ai mà không hề ngủ luôn"
Death – cái chết
Họ cũng sợ nói về cái chết, nên có vài cách như sau:
Pass away – "đi qua …"
Khi có ai đó chết, họ có thể nói
He’s gone to a better place – "chắc chỉ có lên thiên đường mới nói vậy thôi"
Not with us anymore – "nói thế này thực tế hơn ha"
He took his own life – "nghĩa là tử tử đó"
Toilet – đi vệ sinh
1 số từ nói về phòng vệ sinh thay cho từ toilet là : restroom “phòng nghỉ”, washroom “phòng rửa”, bathroom “phòng tắm” hoặc là the ladies’ room or the men’s room hoặc 1 cái rất lạ như the facilities “phòng tiện ích”
1 số từ chỉ việc đi vệ sinh thật kì lạ như :
I need to go do my business “làm việc cá nhân”
I’ve got to go number 1 “đi nhẹ nhá”
I’ve got to go number 2 “hẳn là đi nặng rồi”
I’ve got to answer nature’s call “trả lời cuộc gọi từ thiên nhiên, hẳn là không thể từ chối được rồi”
I’ve got to move my bowels “phải làm ruột chuyển động”
Pass gas “nghĩa là xì hơi nhé”
Fat people – người béo
Người việt nam rất bình thường khi nói về việc ai đó bị béo, nhưng người Mỹ thì rất bất lịch sự khi nhận xét ai đó béo, do vậy có 1 số cách nói như sau:
Full-figured “cơ thể đầy đặn”
Heavy hoặc overweight “thừa cân”
Big-boned “có xương to”
Chubby “dạo này từ này hơi hot nha”
Pregnancy – sự có thai
Người mỹ cũng không hay nói thẳng việc này nhé, thay vào đó họ có thể nói:
She’s expecting “cô ấy đang mong chờ”
She’s got one on the way “cô ấy có 1 cái sắp đến”
She’s got a bun in the oven “cô ấy có 1 chiếc bánh trong lò”
Miscellanea – vài điều linh tinh
Senior citizen “công dân thâm niên” ám chỉ người già
Lose your lunch “mất bữa trưa của mình” nghĩa là bị nôn
Correctional facility “viện chỉnh sửa” nghĩa là nhà tù
Chemical dependency “sự phụ thuộc về hoá chất” bị nghiện ma tuý nhé
A little thin on top “hơi thưa ở phía trên” là bị hói đầu